Giáo Phận Kontum ngày nay: những con số

 

GIÁOPHẬN KONTUM: NĂM ĐỨC TIN 2012-2013

SỐ LIỆU GIÁO PHẬN KONTUM

 

I. DIỆN TÍCH: 25,225 Km2, bao gồm hai tỉnh GIA LAI và KONTUM (GIA LAI: 15,536 Km2, KONTUM: 9,689 Km2)

II. DÂN SỐ: 1,775,200 người; Giáo dân: 286,957 giáo dân (16,16%)

   – Gia Lai: 1,322,000 người; Giáo dân: 132,108 giáo dân (10%), bao gồm 1 thành phố trực thuộc, 2 thị xã và 14 huyện

   – Kontum: 453,200 người; Giáo dân: 154,849 giáo dân (34,16%), bao gồm 1 thành phố, 8 đơn vị hành chính cấp huyện.

III.  TỔ CHỨC GIÁO PHẬN KONTUM:

 1. Giám mục: Đức cha Micae Hoàng Đức Oanh

 2. Tòa Giám Mục: 146 Trần Hưng Đạo, Tp Kontum

 3. Số linh mục: 110 linh mục; số cha sở: 60; số cha phó: 24

 4. Giáo dân: 286,957 giáo dân (16,16%); Kinh: 93,324 người; Thượng: 193,633 người

    a) Số cộng đoàn người Kinh có nhà thờ, nhà nguyện: 75, tổng cọng 75,688 giáo dân

    b) Số cộng đoàn người Kinh chưa có nhà thờ, nhà nguyện: 59, tổng cọng 14,264 giáo dân

    c) Số cộng đoàn người Thượng có nhà thờ, nhà nguyện: 200, tổng cọng 129,630 giáo dân

    d) Số cộng đoàn người Thượng chưa có nhà thờ, nhà nguyện: 286, tổng cọng 64,003 giáo dân

    e) Số giáo dân Thượng theo từng sắc tộc:

       – J’rai: 56,757

       – Sê Đăng: 51,277

       – Bahnar: 44,341

       – Rơ Ngao: 31,747

       – Xơdrăh: 4,263

       – H’lan: 2,928

       – Yeh: 2,315

       – Mường: 5

Giáo phận được chia ra làm hai miền: miền Kontum và miền Gia Lai.

 5. Miền Kontum

    DIỆN TÍCH: 9,689 Km2

    DÂN SỐ:  453,200 người; Giáo dân: 154,849 giáo dân (34,16%), bao gồm 1 thành phố, 8 đơn vị hành chính cấp  huyện.

    Gồm ba giáo hạt:

    – Giáo hạt Kontum: Lm quản hạt Giuse Đỗ Hiệu

    – Giáo hạt Đăk Hà: Lm quản hạt Phaolô Nguyễn Đức Hữu

    – Giáo hạt Dak Mot: Lm quản hạt Antôn Nguyễn Văn Binh

   Số cha sở: 27; số cha phó: 5

   Giáo dân: 154,849 giáo dân (34,16%); Kinh: 26,573 người; Thượng: 128,276 người

    a) Số cộng đoàn người Kinh có nhà thờ, nhà nguyện: 10, tổng cọng 19,476 giáo dân

    b) Số cộng đoàn người Kinh chưa có nhà thờ, nhà nguyện: 22, tổng cọng 7,107 giáo dân

    c) Số cộng đoàn người Thượng có nhà thờ, nhà nguyện: 116, tổng cọng 89,793 giáo dân

    d) Số cộng đoàn người Thượng chưa có nhà thờ, nhà nguyện: 119, tổng cọng 38,483 giáo dân

    e) Số giáo dân Thượng theo từng sắc tộc:

       – Sê Đăng: 50,597     

       – Rơ Ngao: 31,747

       – Bahnar: 25,927

       – J’rai: 10,499

       – Xơdrăh: 4,263

       – H’lan: 2,928

       – Yeh: 2,315

 6. Miền Gia Lai

    DIỆN TÍCH: 15,536 Km2

    DÂN SỐ:  1,322,000 người; Giáo dân: 132,108 giáo dân (10%), bao gồm 1 thành phố trực thuộc, 2 thị xã và 14 huyện.

    Gồm bảy Giáo hạt:

    – Giáo hạt Pleiku: Lm quản hạt Phêrô Nguyễn Văn Đông

    – Giáo hạt Ayunpa: Lm quản hạt F.X Lê Tiên

    – Giáo hạt An Khê: Lm quản hạt Giuse Phạm Minh Công

    – Giáo hạt Chư Păh: Lm quản hạt Phanxicô Assisi Phạm Ngọc Quang

    – Giáo hạt Chư Prông: Lm quản hạt Đaminh Mai Ngọc Lợi

    – Giáo hạt Chư Sê: Lm quản hạt Giuse Trân Sĩ Tín (CSsR)

    – Giáo hạt Mang Yang: Lm quản hạt Phaolô Nguyễn Văn Công (CSsR)

    Số cha sở: 33; số cha phó: 19

    Giáo dân: 132,108 giáo dân (10%); Kinh: 66,751 người; Thượng: 65,357 người

    a) Số cộng đoàn người Kinh có nhà thờ, nhà nguyện: 65, tổng cọng 56,212 giáo dân

    b) Số cộng đoàn người Kinh chưa có nhà thờ, nhà nguyện: 37, tổng cọng 7,157 giáo dân

    c) Số cộng đoàn người Thượng có nhà thờ, nhà nguyện: 84, tổng cọng 39,837 giáo dân

    d) Số cộng đoàn người Thượng chưa có nhà thờ, nhà nguyện: 167, tổng cọng 25,520 giáo dân

    e) Số giáo dân Thượng theo từng sắc tộc:

       – J’rai: 46,258 

       – Bahnar: 18,414

       – Sê Đăng: 680

       – Mường: 5